1
|
LS 01 Phụ gia hoá dẻo phát triển cường độ sớm (dạng lỏng)
- Dùng cho bê tông và vữa của các công trình yêu cầu mác thiết kế đạt sớm, cường độ nén ở các tuổi R3 ≥ 90% và R7 ≥ 100% mác thiết kế;
- Thích hợp cho bê tông và vữa có mác thiết kế £ 30 N/mm2;
- Khả năng giảm nước tới 16%;
- Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng tách nước;
- Khả năng tương thích tốt với các loại xi măng và các loại phụ gia khác;
- Tăng đáng kể độ bền cacbonat, giảm độ thấm ion clo vì vậy khả năng chống ăn mòn rất tốt;
- Lượng dùng thông thường 0,4-0,6% so với trọng lượng xi măng (hoặc 0,4-0,6 lít/100kg xi măng.
- Dùng cho bê tông và vữa của các công trình yêu khả năng duy trì độ sụt lâu (khoảng 2-3 giờ);
- Thích hợp cho bê tông và vữa có mác thiết kế £ 30 N/mm2;
- Khả năng giảm nước tới 16%;
- Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng tách nước;
- Khả năng tương thích tốt với các loại xi măng và các loại phụ gia khác;
- Tăng đáng kể độ bền cacbonat, giảm độ thấm ion clo vì vậy khả năng chống ăn mòn rất tốt;
- Lượng dùng thông thường 0,4-0,6% so với trọng lượng xi măng (hoặc 0,4-0,6 lít/100kg xi măng.
- Dùng cho bê tông và vữa của các công trình yêu cầu mác thiết kế đạt sớm, cường độ nén ở các tuổi R3 ≥ 90% và R7 ≥ 100% mác thiết kế;
- Thích hợp cho bê tông và vữa có mác thiết kế £ 50 N/mm2;
- Khả năng giảm nước tới 25%;
- Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng tách nước;
- Khả năng tương thích tốt với các loại xi măng và các loại phụ gia khác;
- Tăng đáng kể độ bền cacbonat, giảm độ thấm ion clo vì vậy khả năng chống ăn mòn rất tốt;
- Lượng dùng thông thường 0,8-1,2% so với trọng lượng xi măng (hoặc 0,8-1,2 lít/100 kg xi măng.
- Dùng cho bê tông và vữa của các công trình yêu khả năng duy trì độ sụt lâu (khoảng 2-3 giờ);
- Thích hợp cho bê tông và vữa có mác thiết kế £ 50 N/mm2;
- Khả năng giảm nước tới 25%;
- Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng tách nước;
- Khả năng tương thích tốt với các loại xi măng và các loại phụ gia khác;
- Tăng đáng kể độ bền cacbonat, giảm độ thấm ion clo vì vậy khả năng chống ăn mòn rất tốt;
- Lượng dùng thông thường 0,8-1,2% so với trọng lượng xi măng (hoặc 0,8-1,2 lít/100 kg xi măng.
- Dùng cho bê tông và vữa của các công trình yêu cầu mác thiết kế đạt sớm, cường độ nén ở các tuổi R3 ≥ 90% và R7 ≥ 100% mác thiết kế;
- Thích hợp cho bê tông và vữa có mác thiết kế ≥ 40 N/mm2;
- Khả năng giảm nước tới 40%;
- Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng tách nước;
- Khả năng tương thích tốt với các loại xi măng và các loại phụ gia khác;
- Tăng đáng kể độ bền cacbonat, giảm độ thấm ion clo vì vậy khả năng chống ăn mòn rất tốt;
- Lượng dùng thông thường 0,8-1,5% so với trọng lượng xi măng (hoặc 0,8-1,5 lít/100 kg xi măng.
- Dùng cho bê tông và vữa của các công trình yêu khả năng duy trì độ sụt lâu (khoảng 2-3 giờ);
- Thích hợp cho bê tông và vữa có mác thiết kế ≥ 40 N/mm2;
- Khả năng giảm nước tới 40%;
- Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng tách nước;
- Khả năng tương thích tốt với các loại xi măng và các loại phụ gia khác;
- Tăng đáng kể độ bền cacbonat, giảm độ thấm ion clo vì vậy khả năng chống ăn mòn rất tốt;
- Lượng dùng thông thường 0,8-1,5% so với trọng lượng xi măng (hoặc 0,8-1,5 lít/100 kg xi măng.
|
IBST, ViÖt Nam
|